KHÔNG NGHIỀN MÈ HOẶC CHẾ BIẾN THỨC ĂN GẦN NGƯỜI BỆNH:
Vì sẽ bị hút âm vào thức ăn, làm giảm tác dụng tốt của thức ăn.
PHÂN ĐỊNH ÂM DƯƠNG MỘT SỐ MÓN
ĂN VÀ THỨC UỐNG
Chú ý:
Âm có ký hiệu ▼
▼▼▼ Âm hơn hết
▼▼ Âm nhiều
▼ Âm
Dương có ký hiệu ▲
▲ ▲ ▲Dương hơn hết
▲ ▲Dương nhiều
▲ Dương
Ký hiệu | Âm |
▼▼ | Nếp, các loại gạo mạch |
▼ | Bo bo (ý dĩ), bắp (ngô) |
Đậu nành, đậu phọng Đậu đen, đậu trắng, đậu xanh | |
▼▼▼ | Các loại cà, khoai tây, măng, giá, nấm.Dưa leo, bắp chuối, khoai mì, môn tím |
▼▼ | – Rau muống, mồng tơi, su xanh, khoai mỡ tím, khoai lang, mứt biển |
▼ | – Bầu, khổ qua, đậu ve, đậu đũa, rau dền, su hào, khoai mở trắng |
▼▼▼ | – Gừng, ớt, tiêu, nước chanh, me, cà ri, chao, giấm gạo |
▼▼ | – Tương đậu phụ, mẻ (cơm chua), tương cải, va ni, rau răm |
▼ | – Bơ mè, tỏi, rau cần, rau húng quế. |
▼▼▼ | – Kem lạnh, nước đá, thức uống có đường, rượu, cà phê. |
▼▼ | – Nước trái cây, bia |
▼ | – Trà đọt, nước khoáng, nước lã |
▼▼ | – Đường cát |
▼ | – Đường thốt nốt, đường thô (vàng, đen, nâu) đường trái cây |
Ký hiệu | Dương |
▲▲ | Gạo Lút, gạo tẻ |
▲ | Kê, gạo mì đen, nếp, các loại gạo mạch, bobo(ý dĩ), bắp (ngô) |
▲ | Đậu ván Đậu đỏ lớn hạt, xích tiểu đậu |
▲▲▲ | – Củ sắn dây, khoai mài |
▲▲ | – Diếp quắn đắng, lá bồ công anh, rau đắng, xà lách son, rau má, củ sam, cà rốt |
▲ | – Bắp cải, bông cải, củ cải trắng, cải cay (cải bẹ xanh), cải ngọt, cải tần ô, rau câu chỉ, phổ tai |
▲▲▲ | – Muối tự nhiên |
▲ | – Quế, hồi, hắc hương, rau mùi, hành, kiệu, poa rô, rau dấp cá, ngò, nghệ, tương đậu nành |
▲▲▲ | – Trà rễ đinh lăng, nhân sâm |
▲▲ | – Cà phê thực dưỡng, trà củ sen |
▲ | – Trà 3 năm, sữa thảo mộc |
▲ | – Mạch nha, chất ngọt hạt ngũ cốc |
Theo sổ tay dưỡng sinh Ohsawa